Thủ tục tạm ngừng kinh doanh

thủ tục tạm ngừng kinh doanh

Công Ty của bạn đang gặp khó khăn trong hoạt động kinh doanh, bạn muốn tạm ngừng kinh doanh trong một thời gian, Bravolaw xin tư vấn về thủ tục pháp lý tạm ngừng kinh doanh như sau:

thủ tục tạm ngừng kinh doanh
thủ tục tạm ngừng kinh doanh

Cơ sở pháp lý khi làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh:

  • Điều 156 Luật doanh nghiệp 2005
  • Điều 43 của Nghị định 88/2006/NĐ-CP

Các quy định đối với doanh nghiệp khi tạm ngừng kinh doanh:

Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh phải thông báo bằng văn bản cho Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế ít nhất 15 (mười lăm) ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh. Nội dung thông báo gồm:

1. Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.

2. Ngành, nghề kinh doanh.

3. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh, ngày bắt đầu và ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh ghi trong thông báo không được quá 1 (một) năm. Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu doanh nghiệp vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho Phòng Đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh không được quá 2 (hai) năm.

4. Lý do tạm ngừng kinh doanh.

5. Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Kèm theo thông báo phải có quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.

Phòng Đăng ký kinh doanh nhận thông báo và ghi vào sổ theo dõi.