Quyền tác giả và quyền sở hữu công nghiệp đều là đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ và được điều chỉnh bởi Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam. Bravolaw xin gửi đến bạn đọc một số nội dung về hai quyền này.
Bài viết mới:
- Hồ sơ Thủ tục đăng ký nhãn hiệu thương hiệu logo theo quy định pháp luật
- Nhãn hiệu là gì? Đặc điểm của nhãn hiệu?
- Đăng ký thương hiệu thực phẩm 2020
Khái niệm
Quyền sở hữu công nghiệp là quyền của tổ chức, cá nhân đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, bí mật kinh doanh do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu và quyền chống cạnh tranh không lành mạnh.
Điểm giống nhau giữa quyền tác giả và quyền sở hữu công nghiệp
– Đây đều là những quyền sở hữu trí tuệ quy định tại luật sở hữu trí tuệ
– Quyền của chủ thể sáng tạo hoặc chủ thể sở hữu sáng tạo đó
– Bảo hộ cho quyền và lợi ích của chủ thể có quyền và tránh hành vi xâm phạm đến quyền được bảo hộ
– Những quyền này tạo sự phát triển cho ngành công nghiệp trí tuệ
– Không được bảo hộ nếu tác phảm vi phạm quy định pháp luật hoặc đạo đức
Điểm khác nhau
Tiêu chí |
Quyền tác giả |
Quyền sở hữu công nghiệp |
Đối tượng |
Tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học; đối tượng quyền liên quan đến quyền tác giả bao gồm cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hoá.
(Khoản 1 Điều 3) |
Sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, bí mật kinh doanh, nhãn hiệu, tên thương mại và chỉ dẫn địa lý.
(Khoản 2 Điều 3) |
Căn cứ phát sinh |
Kể từ khi tác phẩm được sáng tạo và được thể hiện dưới một hình thức vật chất nhất định, không phân biệt nội dung, chất lượng, hình thức, phương tiện, ngôn ngữ, đã công bố hay chưa công bố, đã đăng ký hay chưa đăng ký.
(Khoản 1 Điều 6) |
-Sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý: xác lập trên cơ sở quyết định cấp văn bằng bảo hộ (đối với nhãn hiệu nổi tiếng, quyền sở hữu được xác lập trên cơ sở sử dụng, không phụ thuộc vào thủ tục đăng ký)
– Tên thương mại: xác lập trên cơ sở sử dụng hợp pháp tên thương mại đó; – Bí mật kinh doanh: xác lập trên cơ sở có được một cách hợp pháp bí mật kinh doanh và thực hiện việc bảo mật bí mật kinh doanh đó (Khoản 3 Điều 6) |
Hình thức bảo hộ |
Không bảo hộ về mặt nội dung mà chỉ bảo hộ hình thức | Bảo hộ nội dung ý tương sáng tạo và uy tín thương mại |
Thời hạn bảo hộ |
Điều 27 Luật SHTT | Điều 93 Luật SHTT |
Nội dung bảo hộ |
Quyền nhân thân (Điều 19) và quyền tài sản (Điều 20) | – Sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí: Quyền tài sản và quyền nhân thân ( Điều 122)
– Bí mật kinh doanh, nhãn hiệu, tên thương mại và chỉ dẫn địa lý: quyền tài sản |
Giới hạn bảo hộ |
Điều 25 | Điều 133 đến Điều 137 |
Đăng ký bảo hộ |
Không bắt buộc đăng ký nên không cần văn bằng bảo hộ | Một số đối tượng không cần cấp văn bằng bảo hộ (bí mật kinh doanh và tên thương mại) |
Trên đây là nội dung về Quyền tác giả và quyền sở hữu công nghiệp Lawkey gửi đến bạn đọc. Nếu có thắc mắc vui lòng liên hệ Bravolaw để được tư vấn.