DỊCH VỤ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH

Trong quá trình kinh doanh, doanh nghiệp có sự thay đổi, đổi mới để phù hợp với nhu cầu phát triển của doanh nghiệp cũng như thị trường. Và việc thay đổi đăng ký kinh doanh là điều bắt buộc phải làm. Thay đổi đăng ký kinh doanh là thủ tục hành chính được thực hiện tại Sở kế hoạch đầu tư khi doanh nghiệp muốn thay đổi một hoặc nhiều nội dung được ghi nhận trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh như tên, địa chỉ, vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh. Cùng Luật Bravolaw tìm hiểu hồ sơ, thủ tục, quy định thay đổi đăng ký kinh doanh qua bài viết dưới đây!

Quy định pháp lý: 

  • Luật Doanh nghiệp;
  • Nghị định số 102/2010/NĐ-CP;
  • Nghị định số 43/2010/NĐ-CP;
  • Nghị định số 05/2013/NĐ-CP;
  • Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT;
  • Thông tư số 176/2012/TT-BTC

Các trường hợp phải thay đổi đăng ký kinh doanh

Tùy vào nhu cầu kinh doanh, định hướng phát triển hoặc các phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh, mà doanh nghiệp sẽ cần làm thủ tục đăng ký thay đổi thông tin trên giấy đăng ký kinh doanh. Theo đó, các trường hợp mà doanh nghiệp có thể thay đổi bao gồm:

  • Thay đổi tên công ty bao gồm: tên tiếng Việt, tên tiếng nước ngoài, tên viết tắt của doanh nghiệp.
  • Thay đổi địa chỉ trụ sở chính: chuyển trụ sở chính về địa chỉ khác
  • Thay đổi ngành nghề kinh doanh bao gồm: rút ngành nghề, bổ sung ngành nghề kinh doanh
  • Thay đổi vốn điều lệ bao gồm: tăng vốn điều lệ, giảm vốn điều lệ, cơ cấu lại vốn góp/cổ phần giữa các thành viên/cổ đông
  • Thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
  • Thay đổi thành viên/cổ đông của công ty
  • Thay đổi con dấu Công ty

Lưu ý doanh nghiệp: Doanh nghiệp có thể tiến hành một hoặc nhiều nội dung thay đổi nêu trên trong cùng một lần.

Các doanh nghiệp phải thực hiện thay đổi đăng ký doanh nghiệp

  • Công ty vốn Việt Nam có các thay đổi so với hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (trừ công ty cổ phần chuyển nhượng vốn).
  • Công ty có vốn đầu tư nước ngoài có thay đổi các nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tương tự như thủ tục của công ty vốn Việt Nam. Trường hợp, nếu công ty có vốn nước ngoài được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có thay đổi tương ứng các nội dung trên hồ sơ đăng ký doanh nghiệp: ngành nghề kinh doanh (tương ứng mục tiêu dự án), tên công ty (nếu trùng với tên dự án), địa chỉ thực hiện dự án (nếu cùng là địa chỉ công ty), tăng vốn điều lệ (tăng vốn góp trong tổng vốn đầu tư), thay đổi nhà đầu tư,…thì cũng phải đồng thời phải thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư. Trường hợp, có thêm nhà đầu tư mới góp vốn, mua cổ phần thì công ty còn phải thực hiện thêm thủ tục đăng ký mua phần vốn góp.
  • Lưu ý: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là thuật ngữ cũ nay được gọi là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Văn bản pháp lý này khác với Giấy phép kinh doanh cấp cho công ty có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực bán lẻ hàng hóa.

Nội dung thay đổi không phải thay đổi đăng ký kinh doanh

Các nội dung sau sẽ không cần phải nộp hồ sơ tới Sở kế hoạch đầu tư khi thay đổi đăng ký kinh doanh.

  • Thay đổi thông tin cổ đông trong công ty cổ phần;
  • Thay đổi cổ đông sáng lập (Trừ trường hợp thay đổi cổ đông sáng lập do chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua theo quy định).

Hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh

Phụ thuộc vào từng nội dung thay đổi đăng ký kinh doanh mà sẽ có hồ sơ khác nhau. Cụ thể như sau:

Hồ sơ thay đổi địa chỉ công ty

So với các nội dung khác thì thay đổi trụ sở chính có phần phức tạp hơn nhiều. Nguyên nhân là do ở mỗi trường hợp thay đổi trụ sở, mọi người sẽ cần phải chuẩn bị một bộ hồ sơ riêng. Việc chuẩn bị hồ sơ này đối với một cán bộ pháp lý hay luật sư không quá phiền phức, nhưng với các đối tượng khác sẽ gặp phải những khó khăn nhất định.

Đối với trường hợp chuyển trụ sở trong phạm vi tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đã đăng ký thành lập:

  • 01 Thông báo thay đổi địa chỉ công ty theo mẫu quy định
  • 01 Quyết định về việc thay đổi trụ sở chính của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần)
  • 01 Bản sao biên bản cuộc họp đề cập đến việc thay đổi địa chỉ công ty của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần)
  • 01 Giấy ủy quyền (nếu sử dụng dịch vụ đăng ký thay đổi kinh doanh trụ sở chính)

Đối với trường hợp chuyển trụ sở sang tỉnh, thành phố khác nơi doanh nghiệp đăng ký thành lập:

  • 01 Thông báo thay đổi theo mẫu quy định
  • 01 Điều lệ công ty đã sửa đổi, bổ sung (bản sao)
  • 01 Danh sách kê khai đầy đủ thành viên công ty
  • 01 Quyết định về việc thay đổi địa chỉ công ty của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần)
  • 01 Bản sao biên bản cuộc họp đề cập đến việc thay đổi trụ sở chính của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần)
  • 01 Giấy ủy quyền (nếu sử dụng dịch vụ đăng ký thay đổi kinh doanh trụ sở chính)

Hồ sơ thay đổi tên Công ty

  • 01 Thông báo thay đổi theo mẫu quy định
  • 01 Quyết định về việc thay đổi tên doanh nghiệp của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần)
  • 01 Bản sao biên bản cuộc họp đề cập đến việc thay đổi tên công ty của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần)
  • 01 Giấy ủy quyền (nếu sử dụng dịch vụ đăng ký thay đổi kinh doanh tên doanh nghiệp)

Hồ sơ thay đổi vốn điều lệ, tỷ lệ vốn góp

  • 01 Thông báo thay đổi theo mẫu quy định
  • 01 Quyết định về việc tăng giảm vốn điều lệ, tỷ lệ vốn góp của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần)
  • 01 Bản sao biên bản cuộc họp đề cập đến việc tăng giảm vốn điều lệ, tỷ lệ vốn góp của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần)
  • 01 Giấy ủy quyền (nếu sử dụng dịch vụ đăng ký thay đổi kinh doanh vốn điều lệ, tỷ lệ vốn góp)

Hồ sơ thay đổi ngành nghề kinh doanh

  • 01 Thông báo thay đổi theo mẫu quy định
  • 01 Quyết định về việc thay đổi ngành nghề kinh doanh của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần)
  • 01 Bản sao biên bản cuộc họp đề cập đến việc thay đổi ngành nghề kinh doanh của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần)
  • 01 Giấy ủy quyền (nếu sử dụng dịch vụ đăng ký thay đổi ngành nghề kinh doanh)

Hồ sơ thay đổi dấu công ty

  • 01 Thông báo thay đổi dấu công ty theo mẫu quy định
  • 01 Bản sao giấy chứng nhận đầu tư
  • 01 Bản sao giấy chứng nhận đăng ký thuế
  • 01 Giấy ủy quyền (nếu sử dụng dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh con dấu)

Vì các nội dung thay đổi đăng ký kinh doanh khá nhiều, nên trong giới hạn bài viết này chúng tôi sẽ chỉ trình bày được một số nội dung phổ biến.

Thủ tục Thay đổi đăng ký kinh doanh

Bước 1: Soạn thảo hồ sơ thay đổi đăng ký theo quy định của pháp luật

Doanh nghiệp sẽ soạn thảo hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh theo nội dung đã được chúng tôi hướng dẫn cụ thể trong bài viết.

Bước 2: Nộp hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh tới Phòng đăng ký kinh doanh

Hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh sẽ được doanh nghiệp hoặc tổ chức được doanh nghiệp ủy quyền nộp tới Sở kế hoạch đầu tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở chính theo hình thức nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp.

Bước 3: Nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Trong quá trình thẩm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ được chấp nhận hợp, phòng đăng ký kinh doanh sẽ ghi nhận nội dung thay đổi theo yêu cầu của doanh nghiệp trên giấy phép kinh doanh mới.

Trường hợp hồ sơ đăng ký không hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản lý do từ chối để doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung.

Bước 4: Công bố thông tin thay đổi trên Cổng thông tin quốc gia

Sau khi hoàn thành việc thay đổi đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp cần công bố nội dung thay đổi trên cổng thông tin quốc gia theo đúng quy định của Luật Doanh Nghiệp.

Bước 5: Thực hiện các công việc khác sau khi hoàn thành thay đổi

Phụ thuộc vào từng nội dung thay đổi đăng ký kinh doanh mà doanh nghiệp sẽ phải thực hiện các công việc sau khi thay đổi như đổi tên công ty sẽ liên quan đến đổi dấu công ty.

Thay đổi đăng ký kinh doanh ở đâu?

Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sẽ có một Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Địa chỉ thay đổi đăng ký kinh doanh tại Hà Nội:

Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội: Khu liên cơ Võ Chí Công, quận Tây Hồ, Thành phố Hà Nội ( Số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội

(Địa chỉ cũ: Tầng 3, tòa nhà B10A, Khu đô thị Nam Trung Yên, Trung Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội)

Địa chỉ thay đổi đăng ký kinh doanh tại Hồ Chí Minh:

Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hồ Chí Minh: Số 32 Lê Thánh Tôn, Bến Nghé, Quận 1, Hồ Chí Minh

Địa chỉ thay đổi đăng ký kinh doanh tại Đà Nẵng:

Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Đà Nẵng: Tầng 6 Tòa nhà Trung tâm hành chính, số 24 Trần Phú, Thạch Thang, Hải Châu, Đà Nẵng

Chi phí thay đổi đăng ký kinh doanh

Chi phí thay đổi đăng ký kinh doanh là khoản phí doanh nghiệp phải nộp cho cơ quan đăng ký và phải trả thêm phí dịch vụ trong trường hợp sử dụng dịch vụ đăng ký thay đổi đăng ký kinh doanh.

Ngoài quy trình, thủ tục, hồ sơ, địa điểm, mọi người cũng dành nhiều sự quan tâm đến chi phí thay đổi đăng ký kinh doanh. Vì vậy, chi phí chính là nội dung tiếp theo mà chúng tôi sẽ trình bày. Chi phí thay đổi giấy phép kinh doanh bao gồm: lệ phí nhà nước và chi phí dịch vụ

Lệ phí thay đổi đăng ký kinh doanh (khoản phí nộp cho cơ quan nhà nước)

Lệ phí nhà nước là khoản phí bắt buộc mà mọi cá nhân, tổ chức phải đóng khi thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh. Khoản lệ phí này được nhà nước quy định rất rõ tại Thông tư 215/2016/TT-BTC. Theo đó, lệ phí thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp là 200.000/lần. Còn lệ phí thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh là 100.000/hồ sơ.

Phí dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh

Trong khi đó, chi phí dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh chỉ phát sinh khi cá nhân, tổ chức thuê một đơn vị chuyên nghiệp thực hiện thay các quy trình, thủ tục, hồ sơ. Chi phí này không có sự đồng nhất giữa các đơn vị cung cấp dịch vụ. Tùy vào cách tính toán, cân đối riêng mà mỗi đơn vị sẽ có những báo giá khác nhau. Bên cạnh đó, chi phí dịch vụ còn phù thuộc vào nội dung đăng ký kinh doanh mà quý khách hàng muốn thay đổi là gì? Thay đổi vốn điều lệ, tên công ty, trụ sở chính hay bổ sung ngành nghề…

Chi phí dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh tại Luật Bravolaw được tính toán dựa trên mức độ công việc sẽ phải thực hiện. Chúng tôi đề cao yếu tố chất lượng dịch vụ, giá trị mà khách hàng nhận lại. Cho nên, chi phí dịch vụ tại Luật Bravolaw có thể không quá rẻ như các đơn vị khác trên thị trường. Nhưng đổi lại khách hàng sẽ nhận được sự an tâm và kết quả thích đáng.

Lưu ý khi thay đổi đăng ký kinh doanh

Lưu ý về tên công ty muốn thay đổi

  • Tên mới của doanh nghiệp không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với doanh nghiệp khác đã đăng ký.
  • Nếu công ty thực hiện chuyển đổi loại hình doanh nghiệp về cơ bản vẫn giữ được tên cũ.
  • Doanh nghiệp thay đổi tên cần chú ý các dấu hiệu nhận diện thương hiệu doanh nghiệp như: đăng ký nhãn hiệu, tên miền phù hợp với tên công ty thay đổi.

Lưu ý khi thay đổi trụ sở chính công ty

  • Địa chỉ mới phải rõ ràng, cụ thể, có thể liên hệ được trong mọi hình thức: trực tiếp, thư tín. Trong trường hợp không thể liên lạc được với doanh nghiệp cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế có thể khóa mã số doanh nghiệp.
  • Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp không được đặt tại chung cư có chức năng để ở. Cơ quan đăng ký doanh nghiệp không cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh thay đổi đối với doanh nghiệp đặt tại căn hộ nhà chung cư, nhà tập thể dạng chung cư.

Lưu ý khi bổ sung thêm ngành nghề kinh doanh mới

  • Đối với các ngành nghề cũ chưa áp mã ngành nghề phải thực hiện mã hóa ngành nghề cho các ngành nghề cũ theo mã ngành cấp 4.
  • Đối với các ngành nghề bổ sung mới cũng cần áp mã ngành nghề theo mã ngành cấp 4 theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg.
  • Đối với ngành nghề chưa có mã ngành nhưng có văn bản chuyên ngành ghi nhận ngành nghề thì áp mã ngành tương tự và trích dẫn chi tiết theo quy định của văn bản pháp luật liên quan.

Lưu ý khi thay đổi tăng vốn điều lệ công ty

  • Doanh nghiệp được phép tăng vốn theo nhu cầu và phải thông báo thay đổi đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày tăng vốn.
  • Khi tăng vốn điều lệ doanh nghiệp là tổ chức phải góp vốn tăng bằng hình thức chuyển khoản qua tài khoản công ty. Đối với cá nhân góp vốn thì có thể lựa chọn hình thức góp vốn bằng chuyển khoản hoặc nộp tiền mặt.
  • Khi tăng vốn có thể sẽ ảnh hưởng đến mức thuế môn bài, doanh nghiệp cần kê khai và nộp thuế môn bài bổ sung theo quy định.

Lưu ý khi thay đổi giảm vốn điều lệ công ty

  • Doanh nghiệp chỉ được giảm vốn khi đã hoạt động từ 02 năm trở lên, phải đáp ứng điều kiện và chỉ được giảm theo tỷ lệ phần trăm đang sở hữu.
  • Doanh nghiệp giảm vốn điều lệ cần lưu ý ngành nghề yêu cầu vốn pháp định.

Lưu ý khi thay đổi thêm thành viên của công ty TNHH 1 thành viên

Khi công ty TNHH 1 thành viên thêm thành viên thì bên cạnh việc thực hiện thủ tục thay đổi phải nộp song song hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. Thành viên mới phải cung cấp giấy tờ tùy thân công chứng và còn hạn theo quy định. Thành viên chuyển nhượng cũng cần đảm bảo giấy tờ tùy thân còn thời hạn theo quy định.

Lưu ý khi chuyển nhượng cổ phần

  • Khi công ty cổ phần chuyển nhượng vốn không phải thực hiện thủ tục tại Phòng Đăng ký kinh doanh.
  • Công ty cần kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân do chuyển nhượng cổ phần với mức thuế suất cố định như chuyển nhượng chứng khoán là 0,1%/tổng giá trị chuyển nhượng không phụ thuộc công ty có lãi hay không có lãi.
  • Trường hợp tặng cho cổ phần (hay chuyển nhượng = 0 đồng) thì người được tặng cho, nhận chuyển nhượng phải đóng thuế thu nhập cá nhân là 10%.

Lưu ý khi chuyển nhượng vốn công ty TNHH

  • Khi công ty TNHH chuyển nhượng vốn ngoài phải thực hiện thủ tục tại Phòng đăng ký kinh doanh công ty cần thực hiện kê khai thuế thu nhập cá nhân cho bên chuyển nhượng.
  • Bên chuyển nhượng cần nộp thuế khi có chênh lệch. Dù khi chuyển nhượng ngang giá nhưng báo cáo tài chính gần nhất công ty có lãi, chi Cục thuế vẫn áp thuế chuyển nhượng theo tỷ lệ lãi theo báo cáo tài chính gần nhất của công ty.
  • Tương tự như công ty cổ phần, trường hợp tặng cho vốn góp (hay chuyển nhượng = 0 đồng) thì người được tặng cho, nhận chuyển nhượng phải đóng thuế thu nhập cá nhân là 10%.

Lưu ý khi thay đổi người đại diện theo pháp luật công ty

  • Công ty có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật.
  • Trường hợp có trên hai người đại diện theo pháp luật thì ngoài hai chức danh: Chủ tịch HĐQT/Chủ tịch HĐTV, Tổng giám đốc/Giám đốc thì doanh nghiệp có thể lựa chọn bất kỳ các chức danh nào cho người đại diện theo pháp luật từ thứ 3 trở đi như: Phó Giám đốc, Giám đốc điều hành, Trưởng phòng,…Tuy nhiên, doanh nghiệp cần nêu rõ chức năng, quyền hạn cụ thể của từng người đại diện theo pháp luật trong điều lệ của doanh nghiệp.
  • Một người có thể làm người đại diện theo pháp luật của nhiều công ty (trừ một số trường hợp đặc thù liên quan đến công ty đại chúng).
  • Trường hợp người đại diện theo pháp luật cũ đang bị treo mã số thuế thì doanh nghiệp không được thay đổi người đại diện theo pháp luật.
  • Người đang quản lý doanh nghiệp hiện đang bị treo mã số thuế thì cũng không thể đăng ký làm người đại diện pháp luật mới của doanh nghiệp khác.
  • Cá nhân từng là người đại diện pháp luật của doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản trong thời hạn từ một đến ba năm, kể từ ngày doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản thì cũng không được làm người đại diện pháp luật mới cho công ty.
  • Người đại diện là người đi thuê công ty cần lưu giữ Hợp đồng lao động và quyết định bổ nhiệm với người đại diện mới.
  • Trường hợp việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp làm thay đổi nội dung điều lệ thì trong biên bản họp phải ghi rõ nội dung được thay đổi trong điều lệ doanh nghiệp.
  • Khi thay đổi người đại diện theo pháp luật cần lưu ý việc thay đổi đăng ký thông tin chủ tài khoản ngân hàng, thông báo việc thay đổi cho đối tác và cơ quan bảo hiểm.
  • Đối với doanh nghiệp có giấy phép con liên quan đến thông tin người đại diện thì phải làm thủ tục thay đổi cho phù hợp với thông tin người đại diện mới.
  • Khi thay đổi người đại diện có gắn liền với việc chuyển nhượng vốn cho người đại diện mới cần lưu ý thủ tục kê khai thuế thu nhập cá nhân của người chuyển nhượng.

Mức phạt chậm thông báo thay đổi đăng ký kinh doanh tới cơ quan đăng ký

Khi đã xác định nội dung đăng ký giấy phép kinh doanh cần phải thay đổi, nội bộ doanh nghiệp sẽ bàn bạc và đưa ra quyết định cuối cùng. Sau đó, cần tiến hành thủ tục thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày tính từ thời điểm có thay đổi. Quá thời hạn quy định trên, doanh nghiệp sẽ bị xử lý theo Điều 25, Mục 4, Chương 2, Nghị định 50/2016/NĐ-CP. Cụ thể các doanh nghiệp thay đổi đăng ký kinh doanh không thông báo với cơ quan nhà nước sẽ bị xử phạt hành chính như sau:

  • Quá hạn thông báo từ 1 – 30 ngày, bị xử phạt hành chính từ 500.000 – 1.000.000 đồng
  • Quá hạn thông báo từ 31 – 90 ngày, bị xử phạt hành chính từ 1.000.000 – 2.000.000 đồng
  • Quá hạn thông báo từ 91 ngày trở lên, bị xử phạt hành chính từ 2.000.000 – 5.000.000 đồng

Dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh của Luật Bravolaw

Luật Bravolaw đơn vị hàng đầu Việt Nam cung cấp dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh (thay đổi giấy phép kinh doanh) tại Hà Nội và các tỉnh, thành phố trên toàn lãnh thổ Việt Nam.Chúng tôi đã thành lập công ty và thay đổi đăng ký kinh doanh cho hàng nghìn khách hàng. Với đội ngũ luật sư chuyên ngành kinh tế giỏi, giàu kinh nghiệm, uy tín, tận tình, chúng tôi tự tin cung cấp cho quý khách hàng một dịch vụ tốt nhất với chi phí hợp lý.

Luật Bravolaw sẽ thực hiện các công việc sau đây trong quá trình thay đổi đăng ký kinh doanh cho khách hàng.

  • Tư vấn quy trình, thủ tục thay đổi giấy phép kinh doanh xuyên suốt, từ khi bắt đầu đến lúc hoàn nhận được giấy đăng ký doanh nghiệp mới
  • Tư vấn về nội dung khách hàng dự định thay đổi và đưa ra ý kiến chuyên môn để mang lại lợi ích, hạn chế rủi ro với nội dung khách hàng thay đổi
  • Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị hồ sơ, tài liệu cho nội dung thay đổi
  • Soạn thảo hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh và gửi cho khách hàng tham khảo. Hướng dẫn khách hàng ký và đóng dấu
  • Trực tiếp nộp hồ sơ thay đổi tại Sở kế hoạch đầu tư
  • Theo dõi hồ sơ, bổ sung hoặc sửa chữa hồ sơ (nếu có) theo yêu cầu của chuyên viên
  • Nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi và chuyển cho khách hàng
  • Tư vấn các vấn đề pháp lý khác liên quan sau khi thay đổi đăng ký kinh doanh;

Lý do nên chọn dịch vụ của Luật Bravolaw

Dịch vụ trọn gói của Luật BRAVOLAW, cam kết không phụ thu, không phát sinh thêm chi phí nào khác.

Tư vấn miễn phí từ A – Z, từ các điều kiện, thủ tục cần thực hiện trước, trong và sau khi tiến hành thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.

Doanh nghiệp chỉ cần cung cấp các thông tin đơn giản, không cần đi lại nhiều lần để làm thủ tục tốn thời gian và chi phí. 

Cam kết hoàn thành các thủ tục đúng tiến độ, đúng hẹn.

Sau 5 – 7 ngày làm việc bàn giao giấy đăng ký kinh doanh sau khi thay đổi

Miễn phí hỗ trợ tư vấn các vấn đề liên quan đến thuế, kế toán thuế như phương pháp tính thuế, các loại thuế, các loại hóa đơn… để doanh nghiệp vừa có thể hoạt động kinh doanh đúng luật vừa có thể tối ưu thuế phải đóng.

Hỗ trợ tư vấn miễn phí các vấn đề pháp lý khác cho doanh nghiệp ngay cả khi kết thúc dịch vụ.

Trên đây là bài viết tư vấn về của Luật Bravolaw về hồ sơ, thủ tục, điều kiện thay đổi đăng ký kinh doanh. Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh của chúng tôi vui lòng liên hệ Hotline: 1900 6296 nhé!, Chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7.

xem thêm thông tin VỀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH