Thủ tục đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ rượu theo quy định hiện nay

Khoản 1 Điều 16 Nghị định 17/2020/NĐ-CP quy định trường hợp Thương nhân sản xuất rượu công nghiệp, sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích bán lẻ rượu có độ cồn từ 5,5 độ trở lên phải có giấy phép. Vậy Thủ tục đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ rượu theo quy định hiện nay như thế nào?Điều kiện bán lẻ rượu

Thủ tục đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ rượu theo quy định hiện nay
Thủ tục đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ rượu theo quy định hiện nay

Điều 13 Nghị định 105/2017/NĐ-CP quy định 3 điều kiện bán lẻ rượu, gồm:

  1. Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
  2. Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng.
  3. Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu.

Bài viết mới:

Thẩm quyền cấp Giấy phép bán lẻ rượu

Điểm c Khoản 1 Điều 25 Nghị định 105/2017/NĐ-CP quy định Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm quyền cấp Giấy phép bán lẻ rượu trên địa bàn.

Thủ tục cấp Giấy phép bán lẻ rượu

Khoản 2 Điều 25 Nghị định 105/2017/NĐ-CP quy định về thủ tục cấp giấy phép bán lẻ rượu như sau:

Nộp hồ sơ

Thương nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.

Điều 23 Nghị định 105/2017/NĐ-CP quy định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ rượu (01 bộ) bao gồm:

– Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ rượu theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 105/2017/NĐ-CP.

– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh.

– Bản sao hợp đồng thuê/mượn hoặc tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp cơ sở dự kiến làm địa điểm bán lẻ.

– Bản sao văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu.

Xem xét hồ sơ và cấp giấy phép

– Hồ sơ chưa đủ, chưa hợp lệ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung.

– Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, thẩm định và cấp giấy phép cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Phí, lệ phí

Điều 4 Thông tư 168/2016/TT-BTC quy định như sau:

– Tại khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:

+ Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.

+ Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.

– Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại bằng 50% mức thu tương ứng với mức thu tại khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh .

Lưu ý:

– Giấy phép được làm thành nhiều bản: 02 bản lưu tại cơ quan cấp phép; 01 bản gửi thương nhân được cấp giấy phép; 01 bản gửi Sở Công Thương; 01 bản gửi Cục Quản lý thị trường; 01 bản gửi thương nhân sản xuấst rượu hoặc doanh nghiệp kinh doanh rượu khác có tên trong giấy phép.

– Thời hạn của Giấy phép bán lẻ rượu là 05 năm theo quy định Khoản 20 Điều 16 Nghị định 17/2020/NĐ-CP. Thương nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày theo quy định tại Khoản 1 Điều 27 Nghị định 105/2017/NĐ-CP.

– Khoản 1 Điều 16 Nghị định 17/2020/NĐ-CP quy định Trong quá trình phân phối, bán buôn, bán lẻ rượu, thương nhân phải tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm, phòng cháy và chữa cháy.

– Sau khi được cấp Giấy phép bán lẻ rượu, thương nhân bán lẻ rượu có quyền và nghĩa vụ quy định tại Khoản 4 Điều 18 Nghị định 105/2017/NĐ-CP như sau:

  • Mua rượu từ thương nhân sản xuất rượu trong nước, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu theo nội dung ghi trong giấy phép;
  • Bán rượu cho thương nhân bán rượu tiêu dùng tại chỗ hoặc bán trực tiếp cho người mua tại các địa điểm kinh doanh của thương nhân theo nội dung ghi trong giấy phép.

Xem thêm bài viết: Dịch vụ xin giấy phép phân phối rượu tại Sở Công Thương nhanh

Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ rượu

TÊN THƯƠNG NHÂN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số:     /

……….., ngày ……. tháng ……… năm …………

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

…………….(1)……………..

Kính gửi: ………………..(2)………………………………………….

Tên thương nhân: ………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở chính: ………………………….. Điện thoại: ………………. Fax: ………………

Địa điểm sản xuất/kinh doanh: …………………………………. Điện thoại:…………………….

Fax: ……………………………………………………………………………………………………………………

Giy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương)/Giy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số ………. do…………..……… cấp ngày…….. tháng ……. năm …………

Đề nghị…(2)..… xem xét cấp Giấy phép……..(1)………., cụ thể là:

(Tùy thuộc vào từng loại hình kinh doanh rượu, thương nhân thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):

Được phép sản xuất rượu như sau:

Sản xuất các loại rượu: ………………(3)…………………………………………………………………….

Quy mô sản xuất sản phẩm rượu: ………..(4)……………………………………………………………..

Được phép tổ chức phân phối rượu như sau:

Được phép mua các loại rượu: …….(3)….. của thương nhân sản xuất rượuthương nhân phân phối rượu, nhà cung cp rượu nước ngoài sau:………………………………………………………………………………………………………..

……….(5)………………………………………………………………………………………………………………..

Được phép tổ chức hệ thống phân phối rượu tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sau:

……………………………………………………………………………………………………………………………

Được phép bán lẻ rượu, bán rượu tiêu dùng tại chỗ tại các địa điểm sau: ……………………

……………………………………………………………………………………………………………………………

Được phép tổ chức bán buôn rượu như sau:

Được phép mua các loại rượu: …………(3)…….. của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu sau:

………….(5)…………………………………………………………………………………………………………..

Được phép tổ chức hệ thống bán buôn rượu tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sau: …….

……………………………………………………………………………………………………………………………..

Được phép bán lẻ rượu, bán rượu tiêu dùng tại chỗ tại các địa điểm sau: ……………………..

Được phép tổ chức bán lẻ rượu như sau:

Được phép mua các loại rượu: …….(3).... của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu sau:

……..(5)……………………………………………………………………………………………………………………

Được phép bán lẻ rượu tại các địa điểm sau: …………………………………………………………….

Được phép tổ chức bán rượu tiêu dùng tại chỗ như sau:

Được phép mua các loại rượu: ……….(3)………… của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu, thương nhân bán lẻ rượu sau: …….(5)……………………………………………….

Được phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ tại các địa điểm sau:

…….(6) … xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số ……./2017/NĐ-CP ngày…. tháng …. năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu sai, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

 

 

Người đại diện theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))

Chú thích:

(1): Loại giấy phép: Sản xuất rượu công nghiệp/sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh/phân phi rượu/bán buôn rượu/bán lẻ rượu/bán rượu tiêu dùng tại ch.

(2): Cơ quan cấp phép: Bộ Công Thương/Sở Công Thương/Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tng.

(3)Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: Rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây…

(4): Ghi công suất thiết kế; đối vi sản xuất rượu thủ công thì ghi sản lượng dự kiến sản xuất (lít/năm).

(5)Ghi rõ tên, địa chỉ.

(6): Tên thương nhân xin cấp giấy phép.

Trên đây là nội dung Thủ tục xin Giấy phép bán lẻ rượu theo quy định hiện nay Bravolaw gửi đến bạn đọc. Nếu có thắc mắc, vui lòng liên hệ với Bravolaw qua Hotline: 1900.6296 để được tư vấn và giải đáp thắc mắc nhé.