Tổng hợp thủ tục giải thể công ty theo quy định hiện hành

Tổng hợp thủ tục giải thể công ty theo quy định hiện hành

Trong thời kỳ hội nhập hiện nay, việc ra đời các doanh nghiệp mới phục vụ sản xuất kinh doanh là một thực tế tất yếu và khách quan. Nếu công ty biết kiểm soát, quản lý, chinh phục thị trường, tạo lợi thế kinh doanh thì công ty có thể phát triển và thành công. Ngược lại, nếu không vận dụng linh hoạt các yếu tố trên, công ty có nguy cơ phá sản và thanh lý là thủ tục cần thiết để chấm dứt sự tồn tại của công ty trên thị trường. Vậy thủ tục giải thể công ty theo quy định hiện hành như thế nào? Luật Bravolaw tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé

Căn cứ pháp lý khi Giải thể công ty 

Căn cứ Điều 59 Nghị định 78/2015/NĐ-CP (thay thế bởi Nghị định 01/2021/NĐ-CP) quy định:

“1. Trước khi thực hiện thủ tục đăng ký giải thể doanh nghiệp, doanh nghiệp phải làm thủ tục chấm dứt hoạt động các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.”

Như vậy nếu công ty của bạn muốn giải thể thì bắt buộc phải chấm dứt tất cả hoạt động của các chi nhánh, văn phòng đại diện hay địa điểm kinh doanh khác nếu có.

Trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 208 Luật Doanh nghiệp năm 2020, Điều 59 Nghị định 78/2015/NĐ-CP đã hết hiệu lực, thay thế bởi Nghị định 01/2021/NĐ-CP như sau:

“1. Thông qua nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp. Nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;

b) Lý do giải thể;

c) Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp;

d) Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;

đ) Họ, tên, chữ ký của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ sở hữu công ty, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch

Hội đồng quản trị;

  1. Chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng;
  2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua, nghị quyết, quyết định giải thể và biên bản họp phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp. Nghị quyết, quyết định giải thể phải được đăng trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo nghị quyết, quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích có liên quan. Phương án giải quyết nợ phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ;
  3. Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp ngay sau khi nhận được nghị quyết, quyết định giải thể của doanh nghiệp. Kèm theo thông báo phải đăng tải nghị quyết, quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ (nếu có);
  4. Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự ưu tiên sau đây:a) Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;b) Nợ thuế;c) Các khoản nợ khác;
  5. Sau khi đã thanh toán chi phí giải thể doanh nghiệp và các khoản nợ, phần còn lại chia cho chủ doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty theo tỷ lệ sở hữu phần vốn góp, cổ phần;
  6. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp;
  7. Sau thời hạn 180 ngày kể từ ngày nhận được nghị quyết, quyết định giải thể theo quy định tại khoản 3 Điều này mà không nhận được ý kiến về việc giải thể từ doanh nghiệp hoặc phản đối của bên có liên quan bằng văn bản hoặc trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
  8. Chính phủ quy định chi tiết về trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp.”

Điều kiện để giải thể công ty:

Các quy định về giải thể Công ty không chỉ tạo cơ sở pháp lý để chấm dứt tồn tại của doanh nghiệp, mà quan trọng hơn là còn bảo vệ quyền lợi của những chủ thể có liên quan, đặc biệt là quyền lợi của chủ nợ và người lao động khi Công ty chấm dứt tồn tại. Vấn đề quan trọng nhất trong giải thể doanh nghiệp là giải quyết những khoản nợ và những hợp đồng mà doanh nghiệp đã giao kết trước khi chấm dứt tồn tại. Các khoản nợ và hợp đồng này có thể được giải quyết bằng các giải pháp: doanh nghiệp tiến hành thanh toán hết các khoản nợ và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ hợp đồng; Chuyển giao nghĩa vụ thanh toán nợ và nghĩa vụ hợp đồng cho chủ thể khác theo thỏa thuận giữa các bên có liên quan. Theo Khoản 2 Điều 157, Luật Doanh nghiệp Công ty chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.

Quy trình giải thể công ty:

  • Đăng báo bố cáo giải thể Công ty là công việc đầu tiên khách hàng phải làm trước khi tiến hành giải thể công ty
  • Nộp Công văn xin xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế, gửi Tổng Cục Hải quan (nếu Doanh nghiệp có đăng ký ngành nghề xuất nhập khẩu) và xin xác nhận Ngân hàng là không có nợ Ngân hàng nếu đã mở tài khoản tại Ngân hàng đó
  • Làm việc tại cơ quan thuế nơi Doanh nghiệp kê khai thuế hàng tháng.

Thủ tục giải thể công ty

Bước 1: Thông qua quyết định giải thể công ty

Việc giải thể tự nguyện phải được thống nhất nhất ý kiến của các thành viên trong công ty  về các vấn đề liên quan đến lý do giải thể; thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ; phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động và việc thành lập tổ thanh lý tài sản (nếu cần thiết).

Trong đó, đối với doanh nghiệp tư nhân là theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với công ty hợp danh là quyết định của Hội đồng thành viên hợp danh đối với công ty TNHH là quyết định của Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty; đối với công ty cổ phần là quyết định của Đại hội đồng cổ đông. 

Đối với những mô hình có từ hai chủ sở hữu trở lên, phải tổ chức họp các thành viên và có biên bản họp thông qua quyết định giải thể công ty.

Bước 2: Thông báo công khai quyết định giải thể

Sau khi công ty đã thông qua và nhất trí về quyết định giải thể, phải tiến hành thông báo cho những người có quyền và lợi ích liên quan biết về quyết định giải thể.

Để đảm bảo đủ điều kiện giải thể theo pháp luật, nếu còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì công ty phải gửi kèm theo quyết định giải thể phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan.

Bước 3: Thanh lý tài sản và thanh toán các khoản nợ của công ty

Chủ sở hữu công ty phải trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng. Công ty tiến hành thanh toán các  khoản nợ theo thứ tự ưu tiên như sau:

  • Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết trong khuôn khổ pháp luật;
  • Nợ thuế;
  • Các khoản nợ khác.

Bước 4: Nộp hồ sơ giải thể tại cơ quan có thẩm quyền

Theo quy định tại Khoản 4 Điều 209 Luật Doanh nghiệp năm 2020 thì người đại diện theo pháp luật gửi hồ sơ giải thể đến Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp. Hồ sơ giải thể doanh nghiệp cũng được quy định cụ thể tại Điều 210 Luật này. Hồ sơ giải thể bao gồm:

  • Thông báo giải thể doanh nghiệp
  • Quyết định giải thể doanh nghiệp
  • Biên bản họp về việc giải thể doanh nghiệp (đối với công ty cổ phần, công ty TNHH 1 thành viên, hai thành viên trở lên hoặc công ty hợp danh)
  • Báo cáo của doanh nghiệp liên quan đến việc thanh lý tài sản; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán
  • Xác nhận đóng tài khoản ngân hàng
  • Xác nhận đóng mã số thuế
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
  • Thông báo hủy mẫu dấu

Bước 5: Cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Sau khi nhận được hồ sơ giải thể, cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm gửi thông tin liên quan đến việc doanh nghiệp tự nguyện giải thể cho cơ quan thuế. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin, cơ quan thuế phải gửi ý kiến về việc giải thể công ty đến cơ quan đăng ký kinh doanh.

Cơ quan đăng ký kinh doanh phải cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn tối đa là 5 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ giải thể.

Trường hợp doanh nghiệp không nộp hồ sơ, doanh nghiệp sẽ giải thể tự động, sau thời hạn 180 ngày, kể từ ngày thông báo tình trạng giải thể doanh nghiệp mà không nhận văn bản phản đối của các bên có liên quan, cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia.

Đối với trường hợp bắt buộc giải thể theo quy định pháp luật

Bước 1: Cơ quan đăng ký kinh doanh thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể

Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo về tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin về đăng ký doanh nghiệp đồng thời ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (kèm lý do thu hồi) hoặc quyết định giải thể của Tòa án đã có hiệu lực thi hành.

Kèm theo thông báo còn phải đăng tải công khai quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án và gửi đến các tổ chức và cá nhân liên quan.

Bước 2: Doanh nghiệp triệu tập họp để ra quyết định giải thể

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định yêu cầu giải thể của cơ quan có thẩm quyền, doanh nghiệp phải triệu tập họp để cùng thống nhất về quyết định giải thể.

Sau đó, doanh nghiệp phải gửi quyết định giải thể và bản sao quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đến cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động.  Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa hoàn thành để đảm bảo điều kiện giải thể thì phải gửi kèm theo quyết định giải thể kèm theo phương án giải quyết đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan.

Quyết định giải thể phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh công ty. Đồng thời đăng báo ít nhất trong ba số liên tiếp nếu pháp luật có yêu cầu

Bước 3: Thanh lý tài sản và thanh toán các khoản nợ của công ty

Bước 4: Nộp hồ sơ giải thể tại cơ quan có thẩm quyền

Bước 5: Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật trình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu về đăng ký doanh nghiệp

Trình tự, cách thức thực hiện tại các bước 3, 4, 5 trong thủ tục giải thể bắt buộc được thực hiện tương tự như trong trường hợp giải thể tự nguyện.

Dịch vụ giải thể công ty tại Bravolaw:

  • Tư vấn các Quy định của Pháp luật về giải thể công ty;
  • Soạn thảo các hồ sơ, biểu mẫu theo quy định của pháp luật về giải thể công ty;
  • Kiểm tra, soát xét và hoàn thiện hồ sơ quyết toán thuế;
  • Nộp hồ sơ quyết toán thuế và giải trình quyết toán thuế với cơ quan thuế:
  • Nhận kết quả khóa mã số thuế doanh nghiệp từ cơ quan thuế;
  • Thực hiện đăng thông báo giải thể công ty.
  • Trả dấu tại Công an và nhận thông báo thu hồi dấu;
  • Nộp hồ sơ giải thể tại  cơ quan đăng ký kinh doanh Sở Kế Hoạch Đầu Tư
  • Nộp thông báo thu hồi dấu và nhận kết quả thu hồi giấy phép kinh doanh tại Sở Kế Hoạch & Đầu Tư

Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ:  

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN BRAVOLAW

  • Địa chỉ : Số 4 ngách 104/5 ngõ 104 Yên Lãng, Đống Đa, Hà Nội 
  • Hotline : 1900 6296
  • Email : [email protected]